Trong comics, có đa dạng các siêu năng lực, có nhân vật thì siêu khỏe, nhấc bỗng những tòa nhà như lông hồng, có những nhân vật siêu nhanh chạy vòng Trái Đất chỉ trong chớp mắt, và có những người sử dụng thứ phép thuật kì bí. Chính vì các năng lực đều được chia thành các nhóm khác nhau, và cũng bởi sự đa dạng của nó, thì hôm nay tôi sẽ tổng hợp các nguồn sức mạnh trong comics để mọi người hiểu rõ hơn về chúng. Và hôm nay là phần 1 của bài viết này.
I. Powers of the Body:
Nguồn sức mạnh bộc phát từ những thứ sẵn có bên trong cơ thể, từ những tác nhân bên ngoài nhằm kích thích tiềm năng cơ thể, bộc lộ những sức mạnh thể chất và cơ bắp, có thể giúp biến đổi cơ thể tùy theo ý muốn.
1) Superhuman Ability: gia tăng sức mạnh cơ bắp và thể chất, các giác quan cũng như điều kiện chiến đấu cũng sẽ giúp gia tăng sức mạnh một cách đáng kể.
- Aquatic Adaptations: khi ở dưới nước, họ sẽ được gia tăng sức mạnh hơn khi ở trên cạn, các giác quan cũng như thể chất sẽ được nới lỏng mức độ giới hạn, thường thì đây là những nhân vật được sinh ra hoặc chủ yếu sống dưới nước, chẳng hạn chúng ta có Tiger Shark, Aquaman, Namor, Attuma,…
- Super Scream: sử dụng sức mạnh sóng âm đến từ cổ họng, khi những nhân vật này phát ra âm thanh từ bên trong miệng ra ngoài, sẽ phóng ra một sóng âm mang một số năng lượng phát ra bên ngoài. Ví dụ: Tyroc, Banshee, Black Bolt (khả năng của anh là thao túng hạt năng lượng, âm thanh phát ra từ miệng chỉ là chất xúc tác), Screaming Mimi, Black Canary,…
- Super Healing: khả năng hồi phục cao hơn, nhanh hơn con người rất nhiều, có thể khôi phục phần cơ thể đã bị mất hoặc có thể hồi sinh một cách thần kì. Ví dụ như Doomsday, Lobo,…
- Super Ingestion: khả năng tiêu hóa và hấp thụ những thứ đã ăn phải, chẳng hạn Matter-Eater Lad, anh có thể ăn được mọi thứ, khả năng hấp thụ tiêu hóa đồ ăn cũng như phân tích thức ăn trở nên vô cùng siêu phàm, lượng Enzyme tiêu hóa của anh cũng vô cùng đặc biệt và không thể quên tốc độ trao đổi chất.
- Sensory: những giác quan của cơ thể được cường hóa nhiều lần giúm cho việc cảm nhận những thứ xung quanh từ mắt thấy, tai nghe, mũi ngửi và thần kinh xung quanh cảm giác được, hoặc có thể một giác quan nào đó được tạo ra nhằm giúp cho việc nhận biết những thứ bên ngoài.
- Night Vision: khả năng nhìn thấy trong bóng tối như loài cú, ví dụ như Dr. Mid-Nite,…
- Enhanced Vision: thị giác được cường hóa, giúp cho nhân vật có thể nhìn rõ hơn, nhìn xa hơn và tinh mắt hơn, hoặc có thể có được những siêu năng lực từ mắt chẳng hạn như Peepers có thể bắn ra tia từ mắt,…
- Echo Location: khả năng dùng tai để dò sóng âm từ các vật thể xung quanh, như một dạng radar hiển thị lại mọi vật vào não, ví dụ như Daredevil,…
- Super Durability: cường hóa độ bền, chịu được sát thương từ những nguồn khác, chẳng hạn như Thing có lớp da đất đá,…
- Super Speed: khả năng di chuyển và hoạt động được gia tăng về mặt tốc độ, những nhân vật này thường sử dụng tốc độ như món vũ khí chính, một số có thể kể đến như Speed Demon, Quicksilver, Johnny Quick, Flash, Impulse,…
- Super Strength: là một khả năng cơ bản nhất trong các sức mạnh, gia tăng về mặt sức cơ bắp thể chất, giúp nhân vật trở nên khỏe hơn rất nhiều lần, nâng được các vật nặng hoặc tung ra những đòn sát thương vật lý vô cùng khủng khiếp, một số ví dụ điển hình như Wonder Man, Juggernaut, Superman, Hulk,…
- Super Rotation: có khả năng xoay quanh với việc sử dụng cơ thể làm trục với một tốc độ cao mà không chóng mặt hay tác động vào cơ thể của mình, chẳng hạn như Topspin, Whirlwind, Riptide,…
2) Body Parts: tác động vào những bộ phận, các chi của cơ thể, biến đổi hoặc gia tăng sức mạnh cho từng bộ phận.
- Claws: một số nhân vật được tăng cường bộ móng, hoặc có thể mọc ra bộ móng khác từ bên trong cơ thể, chẳng hạn có X-23, Wolverine, Lady Deathstrike, Daken,…
- Chi-Enhanced Fists: điều khiển được Chi/Ki (khí của cơ thể – một phần năng lượng thuần túy bí ẩn mà phải trải qua tập luyện mới có thể sử dụng được) vào bên trong nắm đấm như Iron Fist,…
- Impenetrable Skin: một làn da bất hoại, không thể bị tác động bởi các vết thương từ những sát thương đơn giản, hoặc thể bị làm thương bởi một số vật thể có độ cứng tốt hơn hoặc những nguồn năng lượng bí ẩn, có thể kể đến như Luke Cage, Rhino,…
- Wings: mọc thêm cánh giúp cho nhân vật có thể bay lên không trung, ví dụ như Angel, Archangel,…
- Adamantium-Enhanced Skull: Adamantium – một hợp chất kim loại có nguồn gốc từ Vibranium, có độ bền hạng nhất của Marvel Comics, được cấy vào sọ của Hammerhead,…
- Prehensile Hair: cường hóa độ bền của tóc, có thể mọc dài ra hoặc thao túng như một vũ khí, ta có Medusa, Spider-Girl,…
3) Body Manipulation: khả năng thao túng cơ thể, biến đổi hình dạng thành các vật thể hình dạng khác.
- Stretch and Elongate Body: cơ thể hóa như cao su, giúp cho nhân vật kéo dãn, có bóp cơ thể và biến đổi nó dẻo dai và bền chắc hơn, một số ví dụ điển hình như Mr Fantastic, Skinhead, Elongated Man, Plastic Man,…
- Inflatable Bouncing Body: cơ thể có độ đàn hồi tốt, giúp nhân vật bật nảy một cách dễ dàng như Bouncing Boy, Bouncing Betty,…
- Change Density of Body: thay đổi mật độ cơ thể, thường thì khả năng này được dùng để đi xuyên qua các vật thể, chẳng hạn như Vision, Will’o the Wisp,…
- Alter Size: thay đổi kích cỡ của cơ thể.
- Shrink in Size: ví dụ như Ant-Man, Shrinking Violet,…
- Grow in Size: biến cơ thể to lớn hơn, hóa khổng lồ, hay như Colossal Boy, Goliath, Giant-Man,…
- Intangibility: cơ thể có một cơ chế đặc biệt, có thể giúp họ đi xuyên qua những vật thể, đại hình, hoặc xuyên qua những đòn tấn công, ta có Phantom Girl, Red Ghost, Shadowcat,…
- Invisibility: cơ thể trở nên tàng hình, khiến cho những người khác không thể nhìn thấy được họ , ví dụ như Ghost, Invisible Kid, Invisible Woman,…
- Self-Replication: cơ thể tự nhân đôi, nhân ba hoặc gấp nhiều lần ra, tạo ra những bản thể giống y hệt bản gốc, điều khiển các bản thể hành động theo ý muốn, ví dụ như Multiple Man, Jamie Madrox, Triplicate Girl,…
3.5) Transmute Body: là một phần như cái đã nói ở trên, cơ thể có thể biến đổi thạng một tính chất khác, hóa thành các nguyên tố, kim loại,…
- Turn into Animal, Vegetable or Mineral: Animal-Vegetable-Mineral Man có thể biến thành vô số thứ như động vật, thực vật hay thậm chí cả khoáng sản,…
- Envelope Body in Fiery Plasma: biến đổi cơ thể thành một dạng lửa bốc cháy như plasma, chẳng hạn như Human Torch, Toro,…
- Turn into Sand: biến đổi thành cát như Sandman,…
- Turn into Diamond: biến đổi thành kim cương như Emma Frost,…
- Turn into Water: biến đổi thành nước như Hydro-Man,…
- Turn into any Element: hay biến đổi thành bất cứ nguyên tố nào như Metamorpho,…
- Turn into Metal: biến đổi thành các loại kim loại
- Organic Steel: biến đổi thành một loại kim loại hữu cơ như Colossus,…
- Molten Metal: hoặc kim loại đang trong tình trạng nung chảy như Molten Man,…
- Iron: và hóa thành sắt như Ferro Lad,…
- Take on Properties of any Touched: cơ thể có thể xác nhận được chất liệu cấu tạo từ vật thể bằng cách chạm vào nó, và cơ thể có thể biến đổi thành vật liệu ấy như ý muốn, chẳng hạn như Absorbing Man, Amazing Man,…
- Shape-Shifting: hoặc có thể biến hóa thành một nhân vật khác, sinh vật khác, bất kể giới tính, hình thù, chủng loài, một số ví dụ điển hình như Mystique, Morph, Apocalypse, Changeling, Chameleon Boy,…
II. Animal Powers
Có một liên kết với Powers of the Body, những khả năng này được lấy từ động vật, giúp cho nhân vật có được sức mạnh từ những loài động vật, mang trong mình hình dáng hoặc có thể hóa thành động vật.
1) Arthopods: sức mạnh hoặc hình dáng được lấy từ những động vật chân đốt.
- Scorpion: Scorpion có sức mạnh từ loài bọ cạp,…
- Spider: lấy những khả năng, giác quan của loài nhện như Spider-Man, Scarlet Spider,…
- Insects: có được một số sức mạnh đến từ các loài côn trùng, ví dụ như Yellow Jacket, Swarm, Angel Salvatore, Wasp,…
2) Mammals: cơ thể mang trong mình những đặc điểm, sức mạnh của những loài thú có vú
- Bat: chẳng hạn như Man-Bat lai giữa người và dơi,…
- Monkey: Gibbon là một dạng lai giữa con người và khỉ,…
- Wolf: hóa thành các bán sói như Wolfsbane, Man-Wolf, Timber Wolf,…
- Cats: hoặc hóa thành các loài động vật thuộc nhà họ mèo như
- Puma: Puma hóa báo,…
- Tiger: Tigra hóa hổ,…
- General Feline Attributes: có một số thuộc tính của loài mèo như Feral,…
- Cheetah: Cheetah hóa báo đốm,…
3) Other Vertebrates: một số động vật có xương sống khác
- Owl: Owl (cú),…
- Toad: Toad (cóc),…
- Lizard: Lizard (thằn lằn),…
4) Non-Specific: không thuộc một nhóm động vật nào hoặc có mọi loại dạng của tất cả động vật
- General Animal-Like Physiclogy: Beast mang trong mình hình dáng của con người lai động vật nhưng lại không hề được xác định là loại động vật nào,…
- Mimic Animals: có thể bắt chước hình dáng của các loại động vật như Beast Boy, Animal Man, Snowbird, Silverclaw,…
III. Mastery
Để ám chỉ tới việc thông thạo trong việc sử dụng những nghệ thuật, những chiêu thức, những kĩ năng được rèn luyện và sáng tạo bởi chính bản thân con người, không có nguồn gốc bởi những quyền năng to lớn hay phép thuật kì ảo mà do chính đầu óc và cơ thể con người nghĩ nên.
1) Martial Arts: nghệ thuật sử dụng võ thuật điêu luyện, những nhân vật này thường chỉ chiến đấu bằng tay chân là chủ yếu và thường không có bất kì năng lực đặc biệt nào
- Tactical and Weapons Expertise: đầu óc nhạy bén, lập ra chiến thuật cùng với việc sử dụng vũ khí tài tình chẳng hạn như Deathstroke, Batman, Punisher,…
- Master of 31st-Century Karate: Karate Kid thong thạo võ thuật kung-fu của những năm thuộc thế kỉ 31,…
- Expert Hunter: kĩ năng của một thợ săn thường ẩn nấp và rồi tóm lấy con mồi một cách nhanh chóng như Kraven the Hunter, Wild Huntsman,…
2) Performance Arts: những nghệ thuật khác được tạo ra nhằm trình diễn những kĩ năng độc đáo
- Master of Puppetry: Puppet Master với khả năng điều khiển những con rối,…
- Master of Acrobatics: kĩ năng nhào lộn cha truyền con nối của Robin,…
- Master of Impersonation: khả năng cải trang thành người khác, sao chép và bắt chước từ tính cách, suy nghĩ và hành động của họ như Chameleon,…
- Master of Illusions: hay một bậc thầy sử dụng ảo giác Mysterio,…
3) Marksmanship: kĩ năng của một thiện xạ, sử dụng những loại vũ khí tầm xa.
- Archery: sử dụng cung tên, nỏ như Hawkeye, Green Arrow, Huntress,…
- Guns: sử dụng súng như Deadpool,…
- Throwing Objects: hay bất kể những thứ gì có thể ném được như Bullseye, Boomerang,…
IV. Weapons-Based
Có một chút liên quan tới Mastery về khả năng sử dụng vũ khí, những nhân vật này thường có nguồn sức mạnh chủ yếu tới vũ khí, cách thức sử dụng hay chính cơ thể họ cũng đã là vũ khí.
1) Projectiles: những vũ khí có thể bắn ra các loại đạn mang tính sát thương.
- Projects Glue: Paste-Pot Pete sử dụng một loại súng bắn keo,…
- Metal-Melting Ray: hay có thể bắn ra tia làm nung chảy kim loại như Melter,…
2) Powered Prostheses: sử dụng vũ khí như một bộ phận hay một bộ phận của cơ thể được thay thế bằng vũ khí.
- Vibro-Shock Gauntlets: Shocker sử dụng một găng tay phóng ra điện,…
- Electro-magnetic Flight Harmless: Vulture gắn cho mình một đồ đồ có cánh kim loại để có thể bay lên,…
- Tentacle Arms: sử dụng những cánh tay robot kết nối với tâm trí như Dr Octopus,…
- Armored Suit: hoặc trang bị một bộ giáp bọc cả cơ thể như một vụ khí, một số ví dụ điển hình như Titanium Man, Iron Man, Wizard, Crimson Dynamo, Devos the Devastator, Beetle, Stilt-Man,…
3) Goblin Themed Weapons: vũ khí, trang bị, và ngay cả trang phục cũng lấy cảm hứng từ yêu tinh như Hobgoblin, Green Goblin,…
4) Enchanted Objects: những trang bị giúp tăng cường sức mạnh cho người sử dụng
- Truth Discovery via Lasso of Truth: Wonder Woman sử dụng sợi dây thừng Lasso of Truth,…
- Various Powers via Enchanted Gems: hay sử dụng quyền năng từ những viên tinh thể để tạo ra những thứ sức mạnh kì lạ như Doctor Spectrum: Green Lantern,…
- Flight and Enchanted Eyesight via Nth Metal: kích thích khả năng bay và tầm nhìn được cường hóa bởi kim loại Nth, chẳng hạn như Hawkman,…
- Flight, Energy, Absorbtion and Projection via Mjolnir: Thor khi sử dụng Mjolnir có thể bay, thao túng năng lượng,…
- Strength and Stamina via Enchanted Crowbar: và nhận thêm được sức mạnh từ một thanh xà beng được cường hóa, ta có Wrecker,…
5) Drive Giant Wheel: Big Wheel lái một chiếc bánh xa siêu to khổng lồ,…