Giới thiệu và hướng dẫn cách chơi các lá Common, Rare, Epic (P.4): Neutral

Khách quen

  

Xin chào các bạn, thế là chúng ta đã cùng sát cánh bên nhau qua 3 phần trong series “Giới thiệu và hướng dẫn cách chơi các lá Common, Rare, Epic” của 9 Classes, chắc các bạn đã phần nào có cái nhìn khác về các lá Common, Rare, Epic rồi đúng không nhỉ ?. Nếu được như vậy, đó là niềm hạnh phúc của tui cũng như team khi những công sức bỏ ra đã không uổng phí :D.

Giờ đây chỉ còn một phần nữa trong Neutral thôi và tui đảm bảo cũng hấp dẫn không kém so với 3 phần trước.

Ở phần này do không có Class nên tui sẽ chia ra 3 lối chơi phổ biến hiện nay: Aggro, Midrange, Control. Nếu bạn nào chưa biết 3 lối chơi ấy có thể tham khảo tại đây.

Các bạn có thể xem lại các phần

1. Aggro

Common

  • Abusive Sergeant: Cộng cho 1 minion 2 Attack trong lượt của bạn.

Trong bất kì phiên bản nào của Hearthstone, Absive Sergeant luôn luôn nằm trong những lá bài đầu tàu trong các deck chơi Aggro bởi khả năng của nó cộng cho 1 minion 2 Attack và chính bản thân Absive Sergeant cũng có 2 Attack cực kì có lợi cho việc rút HP Hero đối phương.

Ngoài công dụng như trên khả năng của Absive Sergeant nên dùng đúng cách khi bạn đối đầu với kèo

  • Aggro: khi 2 deck Aggro gặp nhau, việc ưu tiên hàng đầu chính là trade như thế nào có lợi nhất, tức là làm sao mình hi sinh 1 minion nhỏ đổi lấy 1 minion lớn của đối phương để cho mình có lợi về Tempo và khả năng của Absive Sergeant giúp minion nhỏ của bạn mạnh hơn nhờ tăng 2 Attack giúp cho việc trade thuận tiện.
  • Midrange:  cũng tương tự như Aggro nhưng bạn chỉ nên trade ở early game, tới mid game bạn nên “hạn chế” lại vì lúc này đối phương sẽ có những “quân bài chiến lược”  hạ dàn quân hiếu chiến của bạn và khiến bạn không đủ sát thương để kết thúc ván đấu.
  • Control: đây là trường hợp bạn nên “hạn chế” trade nhất có thể vì Control có lối chơi kiểm soát bàn đấu nên dễ dàng tiêu diệt quân đoàn của bạn với những lá Spell damage, AoE spell, vũ khí, Hero Power hay minion. Do đó, bạn nên cố gắng Go Face càng nhanh càng tốt :D.

Abusive Sergeant hiện nay xuất hiện trong các deck Aggro: Hunter, Paladin, Rogue, Shaman, Zoolock.

  • Argent Squire: Divine Shield, bảo vệ minion không nhận sát thương đầu tiên.

Trước phiên bản Whispers of the Old Gods ra mắt, Argent Squire không phải là minion Common cần thiết trong các deck Aggro vì chỉ có 1 Attack duy nhất khiến cho việc gây áp lực early game gần như không có nhưng sau này với việc chế độ Standard ra đời đã khiến cho khá nhiều minion Common mạnh ra đi nên Argent Quire mới có chỗ đứng như ngày nay.

Argent Squire tuy không có chỉ số Attack cao nhưng bù lại có kỹ năng Divine Shield giúp cho bạn trade và khả năng sống sót ở early game tốt hơn. Một số lá buff Attack cho Argent Squire tốt ở thời điểm hiện tại:

  • Paladin: Blessing of Might, Rallying Blade, Blessing of Kings.
  • Rogue: Cold Blood.
  • Shaman: Rockbiter Weapon, Flametongue Totem.
  • Warlock: Power Overwhelming.
  • Neutral: Abusive Sergeant, Dire Wolf Alpha, Dark Iron Dwarf, Defender of Argus.

Argent Squire hiện nay xuất hiện trong các deck Aggro : Hunter, Paladin, Rogue, Shaman, Zoolock. Ngoài ra còn trong deck Midrange: Shaman.

  • Dire Wolf Alpha: +1 Attack cho những minion nằm bên cạnh nó.

Dire Wolf Alpha rất thích hợp cho các deck Aggro dùng minion làm sát thương chính vì khi đó khả năng của nó mới đạt được hiệu quả tốt đa, ví dụ bạn có 4 minions trên bàn, bạn triệu hồi Dire Wolf Alpha ngăn cách 4 minions, mỗi bên 2 minions. Khi minion nằm cạnh Dire Wolf Alpha chết đi thì con minion nằm cạnh con minion ấy được hưởng + 1 Attack thế cho con minion đã chết, vậy là bạn được buff + 1 Attack tới 2 lần, đối với 2 minions bên kia cũng tương tự.

Cũng vì khả năng như vậy mà Dire Wolf Alpha rất thích hợp dùng để trade có lợi ở đầu game hay khi bạn có nhiều minion trên bàn khiến cho đối phương không thể dùng minion của mình để trade được nữa và chỉ có cách dùng Spell hoặc vũ khí để dành lại Tempo.

Dire Wolf Alpha hiện nay xuất hiện trong các deck Aggro: Hunter (do Dire Wolf Alpha thuộc chủng loại Beast) và Zoolock.

  • Argen Horserider: Divine Shield, Charge: tấn công trong lượt của bạn khi được triệu hồi.

Điểm mạnh của Argen Horserider rất dễ nhận ra khi có tới 2 kỹ năng thích hợp cho các deck Aggro

  • Divine Shield, giúp gia tăng khả năng sống sót của minion và
  • Charge, giúp cho việc kiểm soát bàn đấu hoặc rút HP Hero đối phương nhanh hơn.

Nhưng nhược điểm khi chỉ có 2 Attack và 1 Health cho 1 minion 3 cost. Thực ra Attack và Health thấp cũng là điều dể hiểu khi một minion có tới 2 kỹ năng như vậy mà Attack và Health cao nữa thì chắc nó thành “thánh” mất rồi :D.

Do ưu, nhược như vậy nên Argen Horserider thường được triệu hồi chỉ để “Go Face” mà thôi vì trade hoàn toàn không có lợi cho bạn, thêm nữa kết hợp một lá buff Attack đi kèm, tui đã liệt kê ở phần Argent Squire.


Argen Horserider hiện nay xuất hiện trong các deck Aggro: Hunter, Paladin, Rogue, Shaman, Warrior.

Một số lá Common dùng cho 1 deck Aggro phổ biến:

  1. Southsea Deckhand, Bloodsail Raider, Dread Corsair (Pirate Warrior).
  2. Dark Iron Dwarf (Zoolock).

Rare

  • Knife Juggler: Sau khi bạn triệu hồi 1 minion, gây 1 sát thương ngẫu nhiên lên minion hoặc hero đối phương.

Knife Juggler trước khi bị nerf Attack từ 3 xuống 2, gần như các deck Aggro nào cũng dùng Knife Juggler và tui đã ví von nếu Abusive Sergeant, Leper Gnome (một minion Common mạnh thời đó) là đầu tàu thì Knife Juggler chính là vị thuyền trưởng.

Tuy đã bị nerf đi nhưng sức mạnh của Knife Juggler cũng không được phép xem thường với 2 Attack, một con số ổn cho một minion 2 cost và khả năng có thể nói vô cùng ảo diệu vì bạn chơi Aggro nên rất nhiều minion của bạn nằm trong 1, 2 mana  nên việc kết hợp với Knife Juggler rất thích hợp. Ngoài ra với việc phóng phi tiêu mang tính ngẫu nhiên cho nên nếu bạn may mắn bách phát bách trúng bạn sẽ clear hết minion hoặc Lethal khi phóng thẳng mặt Hero đối phương còn ngược lại thì.…đen thôi, đỏ quên đi !.

Knife Juggler cũng có thể kết hợp với một số lá Spell cho ra minion như, Living Roots (Druid), Unleash the Hounds (Hunter), Forbidden Ritual (Warlock)…

Knife Juggler hiện nay xuất hiện trong các deck Aggro: Druid, Hunter, Zoolock.


Ngoài Knife Juggler phổ biến ra thì Crazed Alchemist là lá Rare chỉ dùng cho Zoolock.

Epic

Do những deck Aggro rất rẻ nên Epic thường không được thêm vào ngoại trừ trường hợp lá Sea Giant sử dụng cho deck Zoolock, do sát thương chủ yếu của deck Zoolock nằm ở minion.

2. Midrange

Đa số các lá chơi được Aggro cũng chơi được Midrange như Argent Squire nên ở đây chỉ liệt kê những minion chưa nói tới.

Common

  • Flame Juggler: Battlecry, làm một hành động gì đó khi đặt xuống bàn, gây ngẫu nhiên 1 sát thương.

Điểm mạnh của Flame Juggler nằm ở chỗ có 3 Health, cực kì ổn đối với 1 minion 2 cost, giúp cho việc trade thuận tiện ở early game khi hầu hết các minion thường có từ 1-2 Attack. Ngoài ra với việc gây ngẫu nhiên 1 sát thương có thể giúp bạn tiêu diệt 1 minion có 1 Health hoặc phá kỹ năng Divine Shield nếu như bạn đủ may mắn :). Điểm yếu có lẽ nằm ở chỉ số 2 Attack nên nếu gặp Taunt “cứng” rất khó có thể tiêu diệt được.

Flame Juggler hiện nay xuất hiện trong các deck Midrange và Aggro: Hunter, Shaman.

Ngoài ra có 2 lá Common dùng cho deck Dragon Warrior phổ biến hiện nay Blackwing Corruptor và Drakonid Crusher.

Rare

  • Azure Drake: Spell damage + 1, Battlecry, rút 1 lá bài.

Azure Drake có thể nói là lá Rare tốt nhất trong Hearthstone bởi độ hiệu quả mà nó mang lại rất cao khi có tới 2 kỹ năng.

  • Spell damage + 1 giúp cho các lá Spell gia tăng thêm 1 sát thương để có thể dọn bàn đấu tốt hơn hoặc rút HP Hero đối phương.
  • Battlecry, rút 1 lá bài. Rất có ích khi trên tay bạn bài ra không đẹp hoặc bạn đang cần 1 quả Topdeck.

Bên cạnh đó Azure Drake có stat 4/4 khá ổn cho 1 minion 5 cost và khi được triệu hồi, đối phương phải luôn tìm cách tiêu diệt Azure Drake vì chỉ cần để sống 1 lượt thôi với kỹ năng Spell damage + 1 của mình, Azure Drake có thể dọn cả một quân đoàn của đối phương. Phải nói cực kì lợi hại !.

Một số lá Spell kết hợp tốt với Azuke Drake

  • Druid: Living Roots, Wrath, Swipe.
  • Mage: Arcance Blast, Arcane Missiles, Frostbolt.
  • Rogue: Backstab, Eviscerate, Fan of Knives.
  • Shaman: Lightning Bolt, Lightning Storm.

Azuke Drake hiện nay xuất hiện trong các deck Midrange: Tempo Mage, Dragon Warrior (lai giữa Aggro và Midrange), Shaman.

Ngoài ra còn xuất hiện trong các deck Control như: Token và Yogg Druid, Miracle Rogue.

Một số lá Rare dùng cho 1 deck Midrange phổ biến

  1. Dragon Egg (Secret Paladin)
  2. Silithid Swarmer, Argent Commander (Tempo Rogue).

Epic

Trường hợp cũng tương tự như Aggro khi Midrange cũng chỉ tập trung chủ yếu ở các lá Common và Rare nhưng bên cạnh đó vẫn có 1 lá Epic dùng cho Dragon Warrior, Twilight Guardian.

3. Control

Common

  • Acolyte of Pain: Khi minion này nhận sát thương, rút 1 lá bài.

Acolyte of Pain là một minion Common cực kì hữu ích dành cho các deck Control do khả năng rút bài của mình. Tui có thể kể một vài hữu ích đơn giản cho bạn dễ nắm bắt.

  • Trong một bộ Control đa số các lá bài có số cost rất cao, nếu như bạn thiếu may mắn toàn rút mấy lá đó thì early game bạn gần như ko làm được gì cả và Acolyte of Pain cho bạn khả năng rút bài để có thể giải quyết khó khăn.
  • Khi đối đầu với Aggro hay Midrange, việc ra một minion có khả năng rút bài sẽ khiến cho đối phương “tạm hoãn” việc go face lại và tìm mọi cách tiêu diệt minion đó sao cho bạn rút bài ít nhất có thể vì bạn càng rút nhiều, đối phương càng bất lợi.
  • Khi chơi Hearthstone, bạn có nhiều bài trên tay, bạn  sẽ có nhiều sự lựa chọn để giải quyết tình huống hơn và khiến đối phương toát mồ hôi hột để đối phó với bạn.

Acolyte of Pain hiện nay xuất hiện trong các deck Control: Freeze Mage, C’Thun + N’Zoth + Control Warrior, N’Zoth Paladin.

Một số lá Common dùng cho deck Control phổ biến

  1. Harvest Golem (N’Zoth Warlock)
  2. Earthen Ring Farseer (Miracle Rogue và Renolock).
  3. C’Thun’s Chosen ( C’Thun Warrior + Druid)

Rare

  • Wild Pyromancer: Sau khi bạn sử dụng một Spell, gây 1 sát thương cho toàn bộ minions.

Wild Pyromancer là minion duy nhất trong Hearthstone hiện nay có thể giúp bạn dọn bàn như 1 lá AoE Spell thực thụ. Nhược điểm lớn nhất của Wild Pyromancer khi chỉ có 2 Health nên số Spell sử dụng khi kết hợp với Wild Pyromancer thường dừng lại ở lần thứ 2.

Tuy nhiên bạn có thể buff Health hoặc hồi Health của Wild Pyromancer lên bằng các lá Spell

  • Druid: Mark of the Wild.
  • Priest: Power Word: Shield, Circle of Healing, Flash Heal, Holy Nova.

Hoặc hồi máu bằng minion: Darkshire Alchemist (Priest) và Hero Power của Priest.

Từ đây ta có thể thấy rõ Class Priest có khả năng sử dụng Wild Pyromancer tốt nhất trong 9 Class nhưng bên cạnh đó Class Paladin sử dụng Wild Pyromancer để dọn bàn cũng không kém điển hình Combo phổ biến hiện nay

  • Wild Pyromancer + Equality, biến tất cả minions thành 1 Health, quét sạch toàn bộ minions chỉ trong một nốt nhạc.
  • Equality + Wild Pyromancer + Spell giúp Wild Pyromancer vẫn còn sống trên bàn.

Wild Pyromancer hiện nay xuất hiện trong các deck Control: N’Zoth Paladin, Control Priest.

Bên cạnh đó còn xuất hiện trong 1 deck Midrange là Patron Warrior.

  • Defender of Argus: Gửi những minion nằm bên cạnh nó +1/1 và Taunt, bảo vệ minion bên trong và Hero.

Khả năng của Defender of Argus rất tốt khi cho bạn tối đa 2 minions có khả năng Taunt bảo vệ minion chủ chốt của bạn bên trong cũng như Hero, ngoài ra còn + 1/1 cho 2 minions đó khiến cho đối phương phải sử dụng khá nhiều minions hoặc spell để có thể tiêu diệt được.

Điểm mạnh như vậy nhưng để đạt được độ hoàn hảo khi sử dụng Defender of Argus không dễ chút nào vì bạn chơi Control nên việc bạn có 2 minions trên bàn có thể nói khá hiếm chứ đừng nói 2 minions đó đủ mạnh để bạn buff Taunt lên. Do đó mà Defender of Argus thường dùng những deck Control có những minions có chỉ số Health cao để tăng khả năng sống sót của minion sau khi trade với minion đối phương hay những deck Aggro sử dụng minion làm sát thương chính.

Defender of Argus hiện nay xuất hiện trong deck Control: Renolock, N’Zoth Rogue và trong deck Aggro: Zoolock.

  • Violet Teacher: Khi bạn sử dụng 1 Spell, triệu hồi 1 Violet Apprentice 1/1.

Violet Teacher rất thích hợp cho các deck Control sử dụng Spell để dọn bàn đấu vì khi đó khả năng của Violet Teacher mới được tận dụng tối ưu. Việc ra 1 Violet Apprentice 1/1 cho mỗi lần sử dụng Spell giúp bạn rất nhiều trong việc đối đầu với Aggro hay Midrange, khi những deck đó gần như không có AoE Spell để tiêu diệt Violet Apprentice, và cứ mỗi “bé” được sinh ra bạn lại có một lượng Tempo nhỏ khi dùng các “bé” ấy để trade các minion khác của đối phương, đừng tưởng nhỏ mà không có võ nhé !

Bên cạnh đó các “bé” còn được buff cho mạnh mẽ hơn sau khi sử dụng Spell Power of the Wild (Druid), + 1/1 cho tất cả minions của mình, y như sử dụng thuốc tăng trưởng vậy. Lúc này “bé” không thích trade nữa mà thích go face hơn :D.

Violet Teacher hiện nay xuất hiện trong deck Control: Toten + Yogg Druid, Miracle Rogue.

  • Stampeding Kodo: Tiêu diệt ngẫu nhiên một minion của đối phương có Attack ≤ 2

Khả năng của Stampeding Kodo mang tính ngẫu nhiên nên khó có thể đạt được giá trị cao nếu như tiêu diệt một minion có chỉ số Attack ≤ 2 không có giá trị nhưng nó không phải là vấn đề quá lớn khi Stampeding Kodo có stat 3/5 bù đắp được phần nào về khả năng khi có thể dùng để trade rất tốt bên cạnh đó có 2 Class kết hợp được với Stampeding Kodo như

  • Class Hunter có những lá bài kết hợp được với chủng loại Beast rất tốt mà Stampeding Kodo thuộc chủng loại Beast nữa. Quá tuyệt vời !
  • Class Paladin có Spell Humility và Minion Aldor Peacekeeper có khả năng thay đổi Attack một minion của đối phương thành 1 kết hợp cực kì hiệu quả với Stampeding Kodo để tiêu diệt những minion có Attack > 2

Nhưng ngoài các Class kết hợp được ra, Stampeding Kodo chỉ được xem là lá bài mang tính “chiến lược” hơn là phổ biến trong các deck Control vì tùy meta mà ta có sử dụng Stampeding Kodo hay không. Nếu như meta tràn ngập Aggro hay các minion có chỉ số Attack ≤ 2 có giá trị cao thì mới sử dụng còn ngược lại có những quân bài thay thế tùy theo sở thích của người chơi.

Một số minion có chỉ số Attack ≤ 2 thường dùng và có giá trị cao hiện nay để cho các bạn nếu gặp nhiều thì nên mang Stampeding Kodo theo

  • Hunter: Carrion Grub.
  • Mage: Mana Wyrm, Flamewaker.
  • Priest: Northshire Cleric.
  • Rogue: Undercity Huckter.
  • Shaman: Tunnel Trogg, Flametongue Totem, Spirit Wolves (được tạo ra từ Feral Spirit), Mana Tide Totem.
  • Warlock: Voidwalker, Dark Peddler, Imp Gang Boss, Darkshire Councilman.
  • Warrior: Frothing Berserker.
  • Neutral: Doomsayer, Dire Wolf Alpha, Knife Juggler, Flame Juggler, Acolyte of Pain, Argent Horserider

Stampeding Kodo hiện nay xuất hiện trong deck Control: N’Zoth Paladin, Renolock và trong 1 deck Midrange: Hunter.

Một số lá Rare dùng cho deck Control phổ biến

  1. Sunfury Protector, Twilight Drake, Mind Control Tech (Renolock).
  2. Disciple of C’Thun (C’Thun Warrior + Druid).
  3. Grim Patron ( Patron Warrior).
  4. Master Jouster ( Ramp Druid).

Epic

  • Doomsayer: Bắt đầu lượt của bạn, tiêu diệt tất cả minions.

Doomsayer chính là khắc tinh của lối chơi tấn công đẹp mắt, hoa mĩ (Aggro) khi có số Health lên tới con số 7 mà chỉ cần 2 cost, tuy không có Attack nhưng mấy ai quan tâm đến việc đó vì chỉ cần lượt của đối thủ không tiêu diệt được Doomsayer thì toàn bộ minion của địch sẽ bị tử hình ở lượt sau mà thôi :D. Bên cạnh đó, Doomsayer có chết đi chăng nữa thì Hero của mình cũng tránh mất 7 HP, một con số không hề nhỏ đâu !

Chính vì vậy mà Doomsayer giúp cho các deck Control giải tỏa áp lực rất nhiều ở early game, một ít ở mid game. Chỉ cần ra Doomsayer, đối phương đã tái xanh mặt rồi vì không đủ sát thương, đành chấp nhận bỏ minion của mình còn nếu có đủ sát thương sẽ có 2 lựa chọn

  • Dồn toàn lực tiêu diệt Doomsayer để không bị mất minion.
  • Chấp nhận hi sinh minion để giữ Card Advantage.

Lựa chọn nào có lợi hơn ?. Thực ra cái này tùy hoàn cảnh chứ không thể nói cái trên lợi, cái dưới hại được nhưng đa số nếu như có đủ sát thương tiêu diệt Doomsayer thì bạn nên diệt nó sẽ tốt hơn rất nhiều.

Doomsayer hiện nay xuất hiện trong deck Control: Freeze Mage, N’Zoth Paladin, N’Zoth + Control Warrior, Renolock.

Một số lá Epic dùng cho deck Control phổ biến

  1. Mountain Giant, Faceless Manipulator (Renolock)
  2. Crazed Worshipper (C’Thun Warrior).

Danh sách các lá Common sử dụng trong Standard: link.

Danh sách các lá Rare sử dụng trong Standard: link.

Danh sách các lá Epic sử dụng trong Standard: link.

Yeah… Vậy là xong rồi nhé 😀 !. Bản thân tui trước khi đặt bút viết bài này cũng không thể tưởng tượng được số lượng lá Common, Rare, Epic lại nhiều đến như vậy và khi nhìn lại tay đã rịu rã, mắt đã thâm quầng đen, bụng thì giờ chỉ còn một múi, hix…hà…không biết có bạn nào “thương” tui không ta Hehe !.

Mọi thắc mắc về bài viết các bạn comment ở dưới, mình sẽ trả lời nhiệt tình.

Xin chào các bạn, hẹn gặp lại các bạn trong series mới. Ak đừng quên nhớ ủng hộ Team nha (y) !

Gửi bài cho HSBT!

Không cần là một người viết chuyên nghiệp, không cần văn trên 7 điểm. Tất cả những gì chúng tui cần là các bạn cứ thoải mái tâm sự về tựa game bạn yêu thích. Bài viết của bạn sẽ được đăng trên website với hơn 150.000 lượt xem mỗi tháng.

Trò chuyện

Đọc thêm